Khi tiếp xúc với người sinh năm 2000 bạn sẽ nhận thấy năng lượng tích cực từ tuổi Thìn mang đến. Những người thuộc tuổi này thường có tinh thần lạc quan. Họ sống bộc trực, cởi mở và thẳng thắng. Họ là người dám đầu tranh và dám chịu trách nhiệm. Vì bản tính thích cạnh tranh, khao khát chiến thắng nên đôi khi người tuổi này dễ gây xích mích với người khác. Tuy vậy bản chất của họ hiếm khi ích kỹ, họ đối đãi với mọi người theo lẽ phải và chân thành. Nhìn chung, cuộc đời người sinh năm 2000 có nhiều biến động, tùy thuộc vào tháng sinh thuận hay nghịch mà tình duyên, sự nghiệp cũng thay đổi theo.sinh năm 2000 mệnh gì

Xem thêm: Sinh năm 1999 mệnh gì

Sinh năm 2000 tuổi gì?

Theo 12 con giáp âm lịch thì người sinh năm 2000 thuộc tuổi Thìn(con rồng)

– Ngày sinh được tính theo năm dương lịch: từ ngày 05/02/2000 đến 23/01/2001 theo dương lịch

– Ngày sinh tính theo âm lịch bắt đầu từ theo ngày âm lịch từ mùn một Tết đến hết giao thừa năm Canh Thìn

– Thiên can:Canh

– Tương hợp với thiên can: Ất

– Tương hình: Thìn chống Thìn

– Tương xung: Giáp (Phương Đông) xung với Canh (Phương Tây) đều Dương

– Lục xung: Thìn xung -Tuất (đều Dương)

– Tương hại (xấu) cặp hàng chi hại nhau: Mão – Thìn

– Tương hoá (tốt) theo hàng can đối xứng nhau : Ất-Canh hoá Kim (âm dương điều hoà).

– Lục hợp: Thìn và Dậu hợp Kim.

– Tam hợp: Thân Tý, Thìn hợp Thuỷ.

Sinh năm 2000 mệnh gì?

– Người sinh năm 2000 mệnh Kim – Bạch Lạp Kim – Vàng chân đèn

– Người sinh năm này tương sinh với mệnh Thủy và Thổ

– Người sinh năm 2000 tương khắc với mệnh Mộc và Hỏa

Sinh năm 2000 hợp và không hợp màu nào?

Người sinh năm 2000 thuộc mệnh Kim nên màu bản mệnh là màu thuộc hành kim như trắng ,bạc, xám. Những màu này sẽ giúp tuổi này thu hút cát khí, đem lại điều may mắn, an lành. Hành Thổ là hành tương sinh với người mạng Kim, Thổ sinh Kim nên khi lựa chọn trang phục, trang sức, màu của những vật dụng bên cạnh cần chọn các màu thuộc hành Thổ như nâu, nâu đất, vàng đất để mang đến cát lợi.

Người tuổi Canh Thìn không hợp với các màu thuộc hành Hỏa vì Hỏa khắc Kim nên muốn tránh xa những điềm xấu, xua vận không may cần tránh những màu cam, hồng, đỏ thuộc hành Hỏa.

Người sinh năm 2000 có vật phẩm hộ mệnh nào?

Phổ Hiền Bồ Tát là vị phật luôn theo phù trợ cho tuổi Canh Thìn, vì thế để cầu mong những điều an lành, người tuổi này cần thờ tượng phật hoặc dùng trang sức có khắc hình tượng phật Phổ Hiền Bồ Tát. Nếu có nhu cầu trưng bày vật phong thủy, Canh Thìn nên chọn tượng hình rồng, tượng thiềm thừ hoặc tỳ hưu có màu nâu đỏ, nâu vàng. Trong phòng làm việc, phòng ngủ hoặc phòng học của tuổi này nên trang trí tranh ảnh thiên nhiên trong đó màu nâu vàng hoặc nâu làm chủ đạo như tranh ruộng lúa chín,tranh bình minh…

Người sinh năm 2000 hợp với con số nào?

Tuổi Canh Thìn có những con số thích hợp, khi vận đúng những con số này người tuổi Thìn sẽ gặp được may mắn, suôn sẻ trong học tập, làm ăn.

Nam hợp các số: 3, 4, 9

Nữ hợp các số: 6, 7, 8

Người sinh năm 2000 hợp hướng nào?

Nam mạng tuổi Canh Thìn nên chọn các hướng sau đây để xuất hành, xây nhà, xuất phát làm ăn, tìm người phù trợ: Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị)Hạn chế những hướng sau sẽ ảnh hưởng đến kết quả công việc, học tập: Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát)

Nữ mạng cũng nên quan tâm đến hướng xuất phát, hướng xây nhà, hướng tìm người hợp tác và tránh những hướng không tốt có thể cản trở tài lộc: Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị). Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)

Người sinh năm 2000 hợp tuổi nào?

Mỗi người đều có những tuổi phù hợp và xung khắc không giống nhau, dựa trên các phương diện khác nhau cần chọn tuổi tương ứng:

  • Nam mạng:Trong làm ăn: Canh Thìn đồng một tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu và Đinh Sửu. Lựa chọn vợ chồng: Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu. Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần và Nhâm Thân
  • Nữ mạng:Trong làm ăn: Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu. Lựa chọn vợ chồng: Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu. Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần và Nhâm Thân